Xử lý bù trừ công nợ


I - Phương thức thanh toán bù trừ công nợ

  • Bù trừ công nợ có nghĩa giữa hai đơn vị giao dịch mua bán với nhau và cung cấp hàng hóa lẫn nhau khi đó các đối tượng vừa là người bán đồng thời cũng là người mua và lập biên bản bù trừ công nợ để cấn trừ cho nhau bao gồm những giấy tờ sau:
  • Bảng công nợ chi tiết đã thanh toán và còn nợ của khách hàng
  • Hợp đồng kinh tế ( có ghi rõ phương thức thanh toán nếu chưa có quy định thanh toán bù trừ công nợ thì ký phụ lục hợp đồng bổ sung phương thức thanh toán bù trừ công nợ
  • Thanh lý hợp đồng
  • Biên bản giao hàng hay nghiệm thu, xuất kho
  • Bản đối chiếu công nợ có ký tá xác nhận của hai bên
  • Các chứng từ đã từng thanh toán của hai bên: phiếu chi, ủy nhiệm chi, …….
  • Hóa đơn GTGT hoặc thông thường
  • Biên bản bù trừ công nợ có ký tá xác nhận của hai bên
  • Phần chênh lệch nếu phải trả phải chuyển khoản qua ngân hàng mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Lưu ý: Kế toán xây dựng cần gói những giấy tờ trên lại một cục làm căn cứ giải trình với cơ quan thuế sau này
kế toán xây dựng
Xử lý bù trừ công nợ

II - Cách hạch toán bù trừ công nợ

  • Căn cứ hoá đơn lập cho hàng hoá, dịch vụ giao nhận theo hợp đồng mua-bán, đơn vị hạch toán:
  • Hạch toán hàng hoá dịch vụ bán ra:
  • Nợ TK 131/ Có TK 511,33311
  • Nợ TK 632/ Có TK 152,154,155,156
  • Hạch toán hàng hoá dịch vụ mua vào:
  • Nợ TK 152,153,156,241,242…..
  • Nợ TK 1331Có TK 331
  • Có TK 331
  • Hạch toán bù trừ Công nợ:
  • Nợ TK 331/ Có TK 131
  • Ví dụ: Doanh nghiệp X mua của Doanh nghiệp Y tiền xi măng có tổng giá trị tiền hàng là 500 triệu, tiền thuế 50 triệu, tổng giá thanh toán: 550.000.000 đ; đồng thời Doanh nghiệp X bán cho Doanh nghiệp Y 650.000.000 đồng tiền cát + sỏi tiền thuế là 65.000.000 đồng tổng giá thanh toán: 715.000.000 đ. Hai bên thống nhất bù trừ tiền hàng cho nhau là: 550.000.000 đồng
  • Số tiền chênh lệch mua-bán còn lại Doanh nghiệp Y còn phải trả cho Doanh nghiệp X là:715.000.000 đồng – 550.000.000 đồng = 165.000.000 đồng
  • Doanh nghiệp X hạch toán mua xi măng như sau:
  • Nợ TK 156: 500.000.000 đồng
  • Nợ TK 133: 50.000.000 đồng
  • Có TK 331: 550.000.000 (chi tiết công nợ phải trả cho DN Y)
  • Hạch toán nghiệp vụ bán cát , sỏi:
  • Nợ TK 131:650.00.000 đồng (Chi tiết công nợ phải thu cho DN Y)
  • Có TK 511: 650.000.000 đ
  • Có TK 33311: 65.000.000 đ
  • Căn cứ hợp đồng hoạch toán bù trừ công nợ:
  • Nợ TK 331: 550.000.000 đ
  • Có tK 131: 550.000.000 đ

Đăng nhận xét

[blogger][facebook]

TÁC GIẢ

{facebook#https://www.facebook.com/couponkhuyenmaimoingay/}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.