Tìm hiểu về pháp lệnh ngoại hối

Ảnh mang tính minh hoạ

1.- Hợp đồng mua bán nhà tính bằng ngoại tệ là vi phạm pháp luật

12:30 PM, 09/02/2012

(Chinhphu.vn) - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khẳng định, việc hợp đồng mua bán nhà có nội dung "giá bán tính bằng USD" là vi phạm quy định pháp luật về ngoại hối.

Gia đình ông Ngô Nhật Thái (Ba Đình, Hà Nội; email: nnthai3yt@...) ký hợp đồng mua nhà với Sàn giao dịch bất động sản từ tháng 6/2009 với giá tính bằng đô la Mỹ (USD) và quy định khi thanh toán (theo từng đợt) sẽ trả bằng Việt Nam đồng quy đổi theo tỷ giá tại thời điểm thanh toán.

Đến tháng 10/2011, gia đình ông Thái đã trả khoảng 70% tổng giá trị nhà, phần còn lại sẽ thanh toán khi nhận nhà.

Tuy nhiên, theo ông Thái được biết, Nghị đinh 95/2011/NĐ-CP ngày 20/10/2011 của Chính phủ quy định, các tổ chức kinh doanh không được phép ghi giá và thanh toán dịch vụ bằng ngoại tệ.



Ông Thái đề nghị cơ quan chức năng cho biết, ông có thể yêu cầu Sàn giao dịch bất động sản cho phép ông thanh toán phần giá trị còn lại của ngôi nhà theo tỷ giá USD tại thời điểm ký hợp đồng không?

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải đáp thắc mắc của ông Thái như sau:
Tại Điều 22 Pháp lệnh Ngoại hối quy định: "Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các giao dịch với tổ chức tín dụng khác, các trường hợp thanh toán thông qua trung gian gồm thu hộ, ủy thác, đại lý và các trường hợp cần thiết khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép".

Đồng thời, Điều 29 Nghị định 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam và đưa ra các trường hợp cụ thể được loại trừ, trong đó không bao gồm hành vi "thỏa thuận giá cả hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ".

Căn cứ các nội dung trên, việc hợp đồng mua bán nhà có nội dung "giá bán tính bằng USD" là vi phạm quy định pháp luật về ngoại hối.

Về đề nghị của ông Thái liên quan đến việc thanh toán hợp đồng, tại Điều 388 Bộ luật Dân sự quy định: "Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự".

Tại khoản 1 Điều 423 Bộ luật Dân sự quy định: "Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác".
Ngoài ra, khoản 1 Điều 389 Bộ luật Dân sự về các nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự quy định: "Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội".
Như vậy, việc giao kết hợp đồng dân sự là thỏa thuận của các bên và các bên và các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng nhưng không được trái pháp luật.

Do đó, liên quan đến đề nghị của ông Thái về việc "ông có thể yêu cầu được thanh toán cho Sàn giao dịch bất động sản theo tỷ giá tại thời điểm ký hợp đồng không", Ngân hàng Nhà nước thấy rằng, việc giao kết hợp đồng với nội dung "giá bán tính bằng USD" là vi phạm quy định pháp luật về quản lý ngoại hối, trái với quy định tại Khoản 1 Điều 398 Bộ luật Dân sự.
Việc thanh toán số tiền còn lại của Hợp đồng do các bên thỏa thuận và phải tuân thủ theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối.

Cổng TTĐT Chính phủ trân trọng cảm ơn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có thông tin giải đáp công dân qua Cổng TTĐT Chính phủ.

Phòng Thông tin phản ánh của tổ chức, công dân



2.- Mt số vưng mc khi áp dụngcác quy đnh pháp lut về ngoi hi hin nay (Bản pdf tại đây)


ThS. Nguyn Thùy Trang*


Thc hin Nghị quyết s 02/2011/NQ-CP ngày 9/1/2011, Ngh quyết s 11/2011/NQ-CP ngày 01/3/2011 ca Chính ph, Chỉthị s 01/CT-NHNN ngày 1/3/2011 ca Thng đốc Ngân hàng Nhà c,  năm 2011, c hot động giao dch, niêm yết,thanh toán, qung o cangưi cư trú, ngưi không cư trú trên lãnh th Vit Nam đã,đang và sđưc siết cht qun lý theo đúngc quy định v qun ngoi hốica Nhà nưc. Nhưng, qun lý nhưthế nào, x ra làm sao vn là một vn đề gây nhiu tranh cãi. Chnchỉnh vic s dụng đng tin VitNam, ngăn chn tình trng đôla hóa nên đưc xem xét từgốc, đólà c quy định capháp lut,sau đó là victhc thi và vn dụngc quy đnhđó trên  thctế. Trong bi cnhkinh tế thịtrưng m ca, giao dch thông thương gia c quốcgia ngày  càng  m rng, đng tin Vit Nam đang chịusc ép nng n cavn đề lm phát và mt giá, để đi phó  vic quy định pháp lut v ngoi hi, nhiudoanh nghip đã la chnnhng phươngthc khá linh hot” nhm botoàn giá trngun tinca mình trong c giao dch vn và giao dch vãng lai.


1. Các quy đnh pháp luậthin hành

T các quy định ca Pháp lnh vàNghị đnh v quản lý ngoại hối…

Điu  22,  Pháp  lnh  Ngoi  hi  s 28/2005/PL-UBTVQH11  ngày
13/12/2005 ca y ban Thưngvụ quốc hi(sau đây gi tt là PL s 28) Quy định hạn chếs dụng ngoại hối: Trên lãnh th Vit Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo của người cư trú, người không cư trú không được thc hin bằng ngoại hối, tr các giao dịch vớitổ chc tín dụng, các trường hợp thanh toán thông qua trung gian gồm thu hộ, ủythác, đại và các trường hợp  cần thiếtkhác được Thủ tưng Chính phủ cho phép.

 Điu 29, Nghịđịnh 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/006 hưng dn thi hành Pháp lnhNgoi hi quy định “Trên lãnh th VitNam, mọigiao dch, thanh toán, niêm yết,quảng cáo củangười cư trú, người không cư trú kng được thc hin bằng ngoại hốitr các trường hợp sau: . Tiếp sau đó, 12 trưng hp đưcphép giao dch bng ngoi hi. Nếu tổchc, cá nhân không thuộc 12 trưng hp đã đưc lit s phi tuân thủc quy định ca pháp lutv ngoi hi. 


Đến hưng dn caTòa án nhân dân tối cao:

Ngh quyết  s 04/2003/NQ-HĐTP  ngày  27/5/2003  ca  Hi  đồng
Thm phán Tòa án nhân dân ticao hưng dn áp dụng một s quy định của pháp luậttrong vic gii quyết c vụán kinh tế, đim b, khon3 mục I quy định: Nếu trong ni dung hợp đng kinh tế, các bên có thỏathuận giá cả,
thanh toán bằng ngoại t, trong khi đó,một hoặc các bên không được phép thanh toán bng ngoại t, nng sau đó,các bên có thỏa thuận thanh toán bằng đồng VitNam hoặc trong nội dung của hợp  đồng kinh tế, các bên thỏa thuận ngoại tệ làm đồng tin định giá (để đảm bảoổn định giá tr củahợp đồng) nngvic thanh toán là bằng Đồng VitNam, thì hợp đồng kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại đim a khon 1 Điu 8 Pháp lnhhợp đồng kinh tếvà do đó, không b coi vô hiu toàn b.


2. Vic ápdụng các quy đnh pháp lut tn thc tế

Khi nghiên cứuc quy định trên, hn chúng ta đu nhn thy s mâu
thun gia pháp lnh, nghị định và hưng dnca Tòa án liên quan đến vn đề niêm yết, giao dch bngngoi hi. Cho đếnthi đim này, nhiu tòa án vn áp dụng đim b, khon 3 Nghị quyết  04/2003/NQ-HĐTP để xem xét
hp đng vô hiu. Vy vic xem xét này có phù hp viquy định pháp lut
hin hành hay không? Hin nay, vncòn nhiu quan đimtrái ngưc.

a) Quan đimth nhtcho rng, viccăn cvào đim b, khon 3 mc I Ngh quyết04/ 2003 là hợp lý. Lý do:
- Pháp lnhNgoi hi chỉ cmc hành vi sau giao dch, thanh toán,
niêm yết,qung o” thc hin bngngoi hi. Nhưng giá ghi trong hp đồng không thuộcc trưng hp trên, thm c căn c theo Lut Shu trí tu, giá trong hp đng, nhiu khi còn đưc coi là mt kinh doanh nếu giá c hàng hóa đó không thuộcc trưng hpphi đăng ký, kê khai hay niêm yết theo quy định capháp lut v giá. Tn thc tế, hu hết giá c cahàng hóa là do cbên t thỏathun, và các bên có quynthỏa thun vvic công khai hay gi bí mtvề giá ctrong hp đng. Do vy, nếu như có cam kếtgiữ bomt hoc giá không thuộc trưng hp phi niêm yếtcông khai, thì vic ghi giá trong hp đngs không thuộcmt trong bn hành vi trên và đương nhiên, trong tng hp này, vic ghi giá bng ngoi tệ không trái c quy định v qun lý ngoi hi.
- Căn c vào tình hình thc tế, mục đích qun caNhà nưc là hn chếhoc nghiêm cm c  giao dch, thanh toán bng ngoi tệđi vi c hp đngký kết và thc hin trong lãnh th Vit Nam. Như vy, chỉ cầnc bên thchin vic thanh toán bng Vit Nam đngthì hp đngđó vn đưc chp nhn khi gii quyết tranh chp titòa án.


- Căn cvào li ích ca c bên và xu hưng phát trin c quan h kinh doanh thương mi  hin nay, c doanh nhân có quyn lachn cho mình nhng gii pháp an toàn nht đivi khon tin camình, vicly tỷ giá làm cơs xác định giá tr hp đồng s gim cho họnhng rủiro trưt giá. Hơn na, có nhiu hp đng gia nhng ngưi cư trú hoặckhông cư trú
trên lãnh th Vit Nam, nhưngngun hàng li nhp t nưc ngoài, t vic định giá bng đng Vit Nam trong hp đồng s gây rủiro cho ngưi bán hoc ngưi mua nếut giá tăng hocgim.
- Đương nhiên, mộtn c pháp mu chốt không th bỏ qua, đó chính là quy định ti đim b, khon 3 mục I, Nghị quyết 04/2003/NQ-HĐTP ca HĐTP TANDTC.

b) Quan điểmth hai li cho rng, đối với mọi giao dịch được thchin trên nh thổVit  Nam, phi được th hin bng đng Vit Nam.  

Nhng ngưi bo v quan đim này đưa ra nhng lý l sau:

- Căn c quy định của pháp lutv quảnlý ngoại hối. Khái nim ca c hành vi giao dch, niêm yết, qungo” khá chung chung, nên schia làm c trưng hp:

Tờng hợp1: Đi vi c hp đng mua bán hàng hóa mà giá hàng
hóa thuộcdin phi đăng ký, kê khai hay niêm yết theo quy định caNhà
nưc thì vicghi giá trên hp đngbt buc phi bngđng Vit Nam.

Tờng hợp2: Đi vi c hàng hóa không thuộctrưng hp 1, theo quan đim thứ nht,s không b coi là vi phm pháp lut v ngoi hi. Tuy nhiên, nhngngưi ủnghộ quan đim hai li không đngtình vi lp lunđó, bi l,trong nhóm 4 hành vi lit của Pháp lnh Ngoi hi, không ch có cụm từ niêm yết, mà còn có hành vi giao dch và qung o. Giao dch là mộtkhái nim rng, t đin tiếngVit định nghĩa đây là hoạt động đổi chác, mua bán, giao thip,..., vyhành vi mua và bán thông qua hp đồng, thì vický hp đngvi c điu khon liên quan cũngs nm trong hot đng giao dch đó, hoc vicgii thiu giá c hàng hóa cho c đitác bng ngoi tệ (vì khi gi bn chào giá, bên bán s không chỉ gi cho mộtmà có thlà rtnhiu đi tác) thì cũngcó th xem như mộthành vi qung o v hàng hóa (làm cho đông đoqun chúng biết đến món hàng camình).

Do vy, vic ghi giá  trong hp đng bng ngoi t,bt lun trong trưng hp nào cũngvn bcoi là trái lut.

- Căn c theo chủ trương, chính sách ca Nhà nưc. T đu năm
2011 đếnnay, Chính ph,Ngân hàng Nhà c đã ra một lot c nghị quyết,chỉ thị v vicsiết cht qun ngoi hi, ngăn chn tình trngđô la hóa nn kinh tế. Do vy, vicly t giá để làm căn c thanh toán giá tr hp đồng xem ra không còn p hp vi chủ trương, chính sách ca Chính phủ và c cơ quan huquan  trong tình hình hin nay. Mun ngăn chn tình trng đô la hóa thì không th duy trì và công nhn vic dùng đô la hay ngoi tệ nào đó đ làm cơ s định giá và ly t giá tithi đim thanh toán để tính giá tr hpđng, như vy, vn tiếptc gây nên sbt n đi vigiá tr catin đng, và doanh nghip svn tiếptc s dụng con dao hai i”gia t giá và tin đồng để đi p vi các quy định pháp lut v qun lý ngoi hi.

- Cănc theo tinh thần ớng dẫnca Ngh quyết 04/2003/NQ- TP. t v hiu lc,  Nghịquyết 04/2003/NQ-HĐTP hưng dn thc hin hp đng kinh tếtheo đim a, khon 1 Điu8 Pháp lnh Hp đngkinh tế. Tuy nhiên, từngày 1/7/2006, khi Blut Dân s và Lut Thương mi
2005 có hiu lc t Pháp lnh Hp đng kinh tế đã hết hiu lc. Vic vindn Nghị quyết hưng dn cho mtvăn bn đã hếthiu lc pháp lut, điu này s trái vi nguyên tc áp dụng pháp lut.Do  vy, vic c tòa án áp dụng tinh thn cađimb, khon 3 mục I, Nghị quyết 04/2003/NQ-HĐTP khi Pháp lnh Hp đngkinh tế đã hết hiu lc, s đưc coi như vic xét xử theo án l, mà Vit Nam, vic xét xử theo án l chưa đưc coi là mt cơ schính thng. T nhn định trên, căn c pháp là Ngh quyếthưng dn catòa án thiếu tính thuyếtphc nếu c hp đồng đưc ký kết t ngày 1/7/2006 trv sau. Ngoài ra, Pháp lnh s 28 và Ngh định s 160/2006/NĐ-CP ra đi sau này cũng đã có  nhng quy định c thv qun ngoi hi, và hưng dn ca tòa án đãkhông còn p hợpvi tinh thn ca c điu lut này.

- Ngoài ra, khi ghi giá bng ngoi t, ly căn c t giá để tính giá tr hpđng, đivi c doanh nghip(đcbit doanh nghipNhà nưc- ngưi qun lý doanh nghip có trách nhim bo toàn ngun vnchủ s hu) s gp mt s rủi ro pháp sau:

       + Có th b xửlý vi phm v hành chính vvic vi phm c quy đnh pháp lutv ngoi hi, hoc thm c vi phm pháp lut hình snếu vì vic ghi giá và căn c t giá để tính ra Vit Nam đngti thi đim thanh toán, khiến doanh nghip phi chịumột khon chênh lch ln so vi thi đim ký hpđng trong trưnghp t giá tăng, gây tht thoát cho tài sn ca Nhà nưc. Hành vi trên, nếu b phát hin và x nghiêm khắc,có th s bị truy cu theo Điu 165 Blut Hình s2000 (sa đi, bổ sungnăm 2009) vi ti danh c ý làm trái c quy định caNhà nưc v qun kinh tế gây hu qu nghiêm trng nếu thit hi t 100 triuđến dưi 300 triu (khon 1) hoc giá tr thit hi cao hơn theo c khon 2, 3 vikhung hình pht cao nht ca loi tiphm này lên đến 20 nămtù giam.

       + Khi b x hành chính hoặckhi tốhình s, khó có cơ svin dn đimb, khon3, mc I, Nghịquyết 04/2003/NQ-HĐTP để bo v cho mình, hưng dn ca Nghịquyết trên áp dụngchoc vụán kinh tếvà là căn cđể xét hp đng vô hiu. Còn vicngưi nào đó vi phm c quy định về ngoi hi dn đến hu qu nghiêm trng, gây thit hi tài sn cho Nhà nưc thì hành vi này không còn thun túy vmt dân s,mà đã có dấuhiu ca ti phm hình s. Và vichành vi đócó b coi là vi phm hành chính hay hình s hay không, s phụ thuộc vào phân tích, nhn định cacơ quan điutra, vin kim sát, tòa án hoặcc cơ quan khác có liên quan.

Chúng tôi đngthun vi quan đim thứ hai. Tuy nhiên, hin nay, vicáp dụng pháp lut  v qun ngoi hi còn thiếuthng nht, để kintoàn và áp dụng c bin pháp qun trit để c giao dch bng tin đồngcó giá tr,tôi xin đưa ra mt s kiến nghị c th như sau.


3. Mt s kiến ngh đ áp dụng thng nhất các quy đnh pháp lnh
về qun ngoại hi

a) Hoàn thin các quy định pháp lutv quản lý ngoại hối
Sa đi, bổ sung Điu 22 Pháp lnhs 28, để thngnht ch hiu và gitch theo đúngtinh thn cađiu lut, như sau: Quy định hạn chếs dụng ngoại hối: Trên lãnh th VitNam, mọithỏa thuận, giao dịch, thanh toán, niêm yết,qung cáo ca người cư trú, người không cư trú không đưc thc hin bằng ngoại hối,….

         Điu 10, Nghịđịnh 160/2006/NĐ-CP quy định v đng tin thanh toán trong giao dch vãng lai thiếurõ ràng và có s xung đt vi Điu 22, Pháp lnhs 28, Điu 5, Điu 29, Nghịđịnh 160/ 2006/NĐ-CP. Nguyên vănĐiu 10 như sau: Đồng tin s dụng trong thanh toán vãng lai: (1). Người cư trú được la chọn đồng VitNam, ngoạitệ tự do chuyển đổi và các đồng tin khác mà tổ chc tín  dụng  được phép chấpnhận làm đồng tin thanh toán trong giao dch vãng lai. (2). Trường hợps dụng đồng VitNam trong thanh toán vãng lai, ngưicư trú và người không cư trú được chuyểnkhoản thông  qua tài khoảnđồng Vit Nam m tại tổ chc tín dụng được phép. Theo tinh thn ca điu khon này, pháp lutkhuyến khích victhanh toán bng tin Vit Nam đng thi vi cnhng giao dch đưc phép thanh toán bngngoi tệ(khon 2, đưc chuyn khonthông qua tổ chc tín dụng), n vi vic thanh toán bng  ngoitệ thì không quy định rõ ràng nên cũng không hiu có b cm chuyn khon hay không?). Bên cnh đó,quy đnh này còn có th gây nên ch hiu khác: Trong giao dch vãng lai, thì chkhi thanh toán qua chuyn khon mới cần thiết phi quy đổi sang Vit Nam đồng, còn thanh toán tin mt thì các bên đương s có quyền tựdo?. Vi cách din gii này, chúng ta s nhn thy trái vic quy định đã vin dn ở phn trên. Do vy, theo suy nghĩca tôi, khi sa đi, bổsung Nghị đnh 160/2006/NĐ-CP, nên b Điu 10 hoc sa theo hưng c th, ràng hơn, tránh nhngch gii thích khác nhau v điu khon này.
         Hi đng thm phán Tòa án Nhân dân ti cao sm ban hành Nghquyết thay thế Nghị  quyết  04/2003/NQ-HĐTP,  trong đó  có điukhon hưng dn v hp đồng kinh tế vô hiu. Vì c văn bn quy phm pháp lutđã có sthay đi và c hưng dn caTòa án Nhân dân ti cao không còn phù hp vi c quy định pháp lut về chính sách cũngnhư c quy định pháp lutv qun lý ngoi hi ra đi sau này.

Ngân hàng Nhà nưc sm ban hành thông tư hưng dn c thv vicsiết cht vic qun ngoi hitrong tình hình hin nay, nhm to mộthành lang pháp thng nhtđể c doanh nghip, cá nhân ca Vit Nam hocc giao dch trên lãnh thVit Nam thchin, tránh hin tưngáp dng lut tùy nghi nhưhin nay.

b) Siếtchặt vic quản lý ngoạihối từphía các cơ quan chc năng

Đ kim soát chtc giao dch ngoi hi, không chỉphụ thuộcvào s
n lc camột s cơ quan chuyên trách như Ngân hàng Nhà nưc, qun thịtrưng,... mà còn đòi hi s phikết hp ca rtnhiu c cơ quan qun Nhà nưc khác: Công an, Vin kim sát, Tòa án, Thanh tra, Kim toán,... và ý thchiu biết,tuân thủ pháp lut cadoanh nghip, ngưi dân. Kim
soát và hn chế tình trng đô la hóa nn kinh tế chính là mộtcách kim soát lm phát, tăng giá trtin đng, thúc đy xutkhu, nđịnh phát trin kinh tế niđa, to dng nim tin canhân dân đivi chính sách tin tệca Nhà nưc ta.

c) Tun truyền, phbiến pháp lut đến người dân và doanh nghiệp
V nguyên tắc,đi vi btk mộtvăn bn pháp quy nào, đ đến đưc
vi đông đo qun chúng nhân dân, c cơ quan hu quan không thb qua bin pháp tuyên truyn. Quy định v ngoi hilà mttrong nhng vn đề nóng và nhy cm, liên quan trc tiếp đếnquyn, li ích ca c doanh nghip. Do vy, vic tuyên truyn phi đi đôi vi gii thích, phân tích và gii đáp đưcnhng thc mắc,nêu đưcnhng quyn, li ích cũngnhư rủi ro cadoanh nghip,s tương  thích giali ích cadoanh nghip và cnh sách n định kinh tế mô ca Nhà nưc, để từ đó to đưc một din đàn
m vi nhngngun thông tin trao đổi hai chiu để có bin pháp dung hòa li ích gia c n, góp phn đưa c quy định pháp lut đến gn hơn, hp hơn đi vi nhân dân.

d) Tạomột hành lang pháp an toàn và tạo một môi trưng kinh tế nội địa ổn định, bình ổn giá tr tinđng để doanh nghip yên tâm khi thchin giao dịch 
Song song vi c binpháp trên t vicxây dng, kimsát vic tuân thủ c quy định pháp  lut và kim tra, giám sát tính khthi ca c quy định pháp luttrên thc tế, là một yêu cu không th thiếu đi vi sphát trin ca nn kinh tế quốcdân, tonim tin cho c doanh nghipkhi tham gia  kinh doanh. Pháp lut cn phi đưchiu và áp dụngthng nht,nếu như có nhngquy định chưa rõ ràng và ra đến cơ quan chc năng, thanh tra hay tòa án, mi cơ quan licó ch hiu và xử trí khác nhau vcùng một vụ victhì tt yếu s gây nên tâm bt n cho nhngngưi thc hin giao dch.

Qun ngoi hi hin đang là vn đề nóng, c doanh nghip vn đang trông ch vào nhng đng thái tích cc và c tht phía Ngân hàng Nhà nưc, c cơ quan chcnăng để tìm ra đưng đi hp nht cho mình, va đúng lut,va đm bo li ích kinh doanh ca doanh nghip.

Đăng nhận xét

[blogger][facebook]

TÁC GIẢ

{facebook#https://www.facebook.com/couponkhuyenmaimoingay/}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.