TT | Số chuẩn mực | Tên chuẩn mực | Tải tập tin |
1 | 01 | ||
2 | 02 | ||
3 | 03 | ||
4 | 04 | ||
5 | 05 | ||
6 | 06 | ||
7 | 07 | ||
8 | 08 | ||
9 | 10 | ||
10 | 11 | ||
11 | 14 | ||
12 | 15 | ||
13 | 16 | ||
14 | 17 | ||
15 | 18 | ||
16 | 19 | ||
17 | 21 | Trình bày báo cáo tài chính | |
18 | 22 | ||
19 | 23 | ||
20 | 24 | ||
21 | 25 | ||
22 | 26 | ||
23 | 27 | ||
24 | 28 | ||
25 | 29 | ||
26 | 30 |
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------------------------
CHUẨN MỰC SỐ 21
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Trở lại xem phần 1 - Chuẩn mực số 21
Trở lại xem phần 2 - Chuẩn mực số 21
Xem tiếp theo phần 3 - Chuẩn mực số 21
Bạn đọc vui lòng cẩn trọng chú ý cho: Hiện các biểu mẫu trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực số 21 có phần thay đổi theo:
- TT 244/2009/TT-BTC - 31/12/2009 H/dẫn sửa đổi, bổ sung Chếđộ kế toán Doanh nghiệp - Hiệu lực thi hành: 14/02/2010
- TT 138/2011/TT-BTC - 04/10/2011 H/dẫn sửa đổi, bổ sungChế độ kế toán DNNVV ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC - 14/9/2006 - Hiệu lựcthi hành: 14/02/2010
V- Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tài chính (Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002)
1- Bảng cân đối kế toán
Bổ sung mục V vào phần B - "Tài sản cố định, đầu tư dài hạn" chỉ tiêu "Chi phí trả trước dài hạn" (Mã số 241).
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chi phí trả trước dài hạn đã chi nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi phí trả trước dài hạn" được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" đến cuối kỳ báo cáo.
Mẫu biểu "Bảng cân đối kế toán" sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 01 Thông tư này.
2- Báo cáo kết quả kinh doanh
Bổ sung, sửa đổi Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả kinh doanh - B02-DN (Ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính).
2.1- Phần mẫu biểu
Phần I - Lãi, lỗ của Báo cáo kết quả kinh doanh - B02 – DN được quy định theo Mẫu B02-DN sau đây:
Bộ, Tổng công Ty: ............ | Mẫu số B 02 - DN | ||
Đơn vị: ................. | Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC | ||
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý ... Năm ...
Phần I - Lãi, lỗ
Đơn vị tính:............
Chỉ tiêu | Mã số | Kỳ này | Kỳ trước | Luỹ kế từ đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | |||
Các khoản giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07) | 03 | |||
- Chiết khấu thương mại | 04 | |||
- Giảm giá hàng bán | 05 | |||
- Hàng bán bị trả lại | 06 | |||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp | 07 | |||
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03) | 10 | |||
2. Giá vốn hàng bán | 11 | |||
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 20 | |||
4- Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | |||
5- Chi phí tài chính | 22 | |||
- Trong đó: Lãi vay phải trả | 23 | |||
6. Chi phí bán hàng | 24 | |||
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | |||
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Ử30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)Ứ | 30 | |||
9. Thu nhập khác | 31 | |||
10. Chi phí khác | 32 | |||
11. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | |||
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | |||
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | 51 | |||
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51) | 60 | |||
2.2 - Phần giải thích mẫu biểu
Kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B 02 - DN)
Phần I - Lãi, lỗ:
a) Nội dung báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
b) Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
c) Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu ghi vào cột 4 (Kỳ trước) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 “Kỳ này” của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Số liệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của báo cáo này kỳ trước cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 (Kỳ này), kết quả tìm được ghi vào cột 5 của báo cáo này kỳ này theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 (Kỳ này) của Phần I “Lãi, lỗ” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau:
Phần I - Lãi, lỗ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ báo cáo.
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.
Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết khấu thương mại cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của tài khoản 521
Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh số giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán" trong kỳ báo cáo.
Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng hoá, thành phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" trong kỳ báo cáo.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ TK 511, TK 512 và số phát sinh bên Có Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511, trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 03.
Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần(Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Lãi vay phải trả (Mã số 23):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
Chi phí bán hàng (Mã số 24):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí bán hàng), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25).
Thu nhập khác (Mã số 31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 32):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận khác (Mã số 40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” trừ (-) số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo cuả cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.
3/ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính sau khi sửa đổi (xem phụ lục số 2)
Căn cứ vào 4 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 149/2000/QĐ/BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) được giải thích, sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
a/ Bổ sung Mục 3.2 "Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho" vào trong thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) liên quan đến Chuẩn mực kế toán "Hàng tồn kho":
- Giá gốc của tổng số hàng tồn kho
- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
b/ Giải thích, sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây trong thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) liên quan chuẩn mực kế toán “TSCĐ hữu hình” và chuẩn mực kế toán “TSCĐ vô hình”.
- Gạch đầu dòng thứ nhất của Mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình".
- Gạch đầu dòng thứ hai của Mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là: "Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình".
- Mục 3.3 "Tình hình tăng, giảm TSCĐ" trong thuyết minh báo cáo tài chính trình bày thêm các chỉ tiêu sau đây:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình tạm thời không sử dụng;
+ Nguyên giá của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình đang chờ thanh lý;
+ Giá trị hợp lý ghi nhận ban đầu, giá trị khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại của TSCĐ vô hình do Nhà nuớc cấp;
+ Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình có giá trị lớn trong tương lai;
+ Lý do khi một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm;
+ Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
c/ Bổ sung một số chỉ tiêu vào Mục 4 trong Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B-09DN) liên quan đến chuẩn mực kế toán "Doanh thu và thu nhập khác":
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá;
Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu;
- Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá;
- Lãi bán hàng trả chậm;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Doanh thu tài chính khác.
Phụ lục số 01
bộ, tổng công ty:............ | Mẫu số B 01 - DN | |
Đơn vị:................. | Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC |
Bảng cân đối kế toán
tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:.............
Tài sản | Mã số | Số đầu năm | Số cuối kỳ |
1 | 2 | 3 | 4 |
a - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160) | 100 | ||
I. Tiền | 110 | ||
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) | 111 | ||
2. Tiền gửi Ngân hàng | 112 | ||
3. Tiền đang chuyển | 113 | ||
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | ||
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn | 121 | ||
2. Đầu tư ngắn hạn khác | 128 | ||
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) | 129 | ||
III. Các khoản phải thu | 130 | ||
1. Phải thu của khách hàng | 131 | ||
2. Trả trước cho người bán | 132 | ||
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 133 | ||
4. Phải thu nội bộ | 134 | ||
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 135 | ||
- Phải thu nội bộ khác | 136 | ||
5. Các khoản phải thu khác | 138 | ||
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) | 139 | ||
IV. Hàng tồn kho | 140 | ||
1. Hàng mua đang đi trên đường | 141 | ||
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho | 142 | ||
3. Công cụ, dụng cụ trong kho | 143 | ||
4. Chi phí SXKD dở dang | 144 | ||
5. Thành phẩm tồn kho | 145 | ||
6. Hàng hóa tồn kho | 146 | ||
7. Hàng gửi đi bán | 147 | ||
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
V. Tài sản lưu động khác | 150 | ||
1. Tạm ứng | 151 | ||
2. Chi phí trả trước | 152 | ||
3. Chi phí chờ kết chuyển | 153 | ||
4. Tài sản thiếu chờ xử lý | 154 | ||
5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn | 155 | ||
VI. Chi sự nghiệp | 160 | ||
1. Chi sự nghiệp năm trước | 161 | ||
2. Chi sự nghiệp năm nay | 162 | ||
b - Tài sản cố định, đầu tư dài hạn (200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241) | 200 | ||
I. Tài sản cố định | 210 | ||
1. Tài sản cố định hữu hình | 211 | ||
- Nguyên giá | 212 | ||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 213 | ||
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 214 | ||
- Nguyên giá | 215 | ||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 216 | ||
3. Tài sản cố định vô hình | 217 | ||
- Nguyên giá | 218 | ||
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 219 | ||
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 | ||
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn | 221 | ||
2. Góp vốn liên doanh | 222 | ||
3. Đầu tư dài hạn khác | 228 | ||
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) | 229 | ||
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | ||
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn | 240 | ||
V. Chi phí trả trước dài hạn | 241 | ||
Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200) | 250 | ||
Nguồn vốn | |||
a - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 + 330) | 300 | ||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | ||
1. Vay ngắn hạn | 311 | ||
2. Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 | ||
3. Phải trả cho người bán | 313 | ||
4. Người mua trả tiền trước | 314 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 315 | ||
6. Phải trả công nhân viên | 316 | ||
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ | 317 | ||
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 | ||
II. Nợ dài hạn | 320 | ||
1. Vay dài hạn | 321 | ||
2. Nợ dài hạn | 322 | ||
III. Nợ khác | 330 | ||
1. Chi phí phải trả | 331 | ||
2. Tài sản thừa chờ xử lý | 332 | ||
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 | ||
b - nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420) | 400 | ||
I. Nguồn vốn, quỹ | 410 | ||
1. Nguồn vốn kinh doanh | 411 | ||
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 412 | ||
3. Chênh lệch tỷ giá | 413 | ||
4. Quỹ đầu tư phát triển | 414 | ||
5. Quỹ dự phòng tài chính | 415 | ||
6. Lợi nhuận chưa phân phối | 416 | ||
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 417 | ||
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác | 420 | ||
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | 421 | ||
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi | 422 | ||
3. Quỹ quản lý của cấp trên | 423 | ||
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp | 424 | ||
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | 425 | ||
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | 426 | ||
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 427 | ||
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400) | 430 |
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu | Số đầu năm | Số cuối kỳ |
1. Tài sản thuê ngoài | ||
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công | ||
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi | ||
4. Nợ khó đòi đã xử lý | ||
5. Ngoại tệ các loại | ||
6. Hạn mức kinh phí còn lại | ||
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có | ||
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 02
bộ, tổng công ty:............ | Mẫu số B 09 - DN | ||
Đơn vị:................. | Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC | ||
thuyết minh báo cáo tài chính
Quý ... Năm ...
1 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1 - Hình thức sở hữu vốn:
1.2 - Lĩnh vực kinh doanh:
1.3 - Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo:
2 - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1 - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày ... kết thúc vào ngày...)
2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
2.3 - Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4 - Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình.;
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
2.5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ).
2.6 - Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1 - Chi phí SXKD theo yếu tố:
Đơn vị tính:...
Yếu tố chi phí | Số tiền |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu - - 2. Chi phí nhân công - - 3. Chi phí khấu hao tài sản cố định 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 5. Chi phí khác bằng tiền | |
Tổng cộng |
3.2- Một số chỉ tiêu chi tiết về Hàng tồn kho
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền |
1. Giá gốc của tổng số Hàng tồn kho | ||
2. Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho | ||
3. Giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay. |
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị tính: .............
![]() | Nhà cửa, vật kiến | Máy móc, | ... | Tổng |
Chỉ tiêu | trúc | thiết bị | ||
I. Nguyên giá tài sản cố định 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ Trong đó: - Mua sắm mới - Xây dựng mới 3. Số giảm trong kỳ Trong đó: - Thanh lý - Nhượng bán 4. Số cuối kỳ Trong đó: - Chưa sử dụng - Đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng - Chờ thanh lý II. Giá trị đã hao mòn 1. Đầu kỳ 2. Tăng trong kỳ 3. Giảm trong kỳ 4. Số cuối kỳ III. Giá trị còn lại 1. Đầu kỳ 2. Cuối kỳ - TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các khoản vay - TSCĐ tạm thời không sử dụng - TSCĐ chờ thanh lý |
Lý do tăng, giảm:
3.4 - Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Đơn vị tính:...
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | |
Kỳ này | Kỳ trước | ||
1. Tổng quỹ lương 2. Tiền thưởng 3. Tổng thu nhập 4. Tiền lương bình quân 5. Thu nhập bình quân |
Lý do tăng, giảm:
3.5 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Số cuối kỳ |
I. Nguồn vốn kinh doanh Trong đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp II. Các quỹ 1. Quỹ đầu tư phát triển 2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo 3. Quỹ dự phòng tài chính III. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1. Ngân sách cấp 2. Nguồn khác IV. Quỹ khác 1. Quỹ khen thưởng 2. Quỹ phúc lợi 3. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | ||||
Tổng cộng |
Lý do tăng, giảm:
3.6 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Số cuối kỳ | Kết quả đầu tư |
I. Đầu tư ngắn hạn: 1. Đầu tư chứng khoán 2. Đầu tư ngắn hạn khác II. Đầu tư dài hạn: 1. Đầu tư chứng khoán 2. Đầu tư vào liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác | |||||
Tổng cộng |
Lý do tăng, giảm:
3.7 - Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Đơn vị tính:....
Số đầu kỳ | Số cuối kỳ | Tổng số tiền | |||
Chỉ tiêu | Tổng số | Trong đó số quá hạn | Tổng số | Trong đó số quá hạn | tranh chấp, mất khả năng thanh toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. Các khoản phải thu - Phải thu từ khách hàng - Trả trước cho người bán - Cho vay - Phải thu tạm ứng - Phải thu nội bộ - Phải thu khác 2. Các khoản phải trả 2.1. Nợ dài hạn - Vay dài hạn - Nợ dài hạn 2.2. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Phải trả cho người bán - Người mua trả trước - Doanh thu chưa thực hiện - Phải trả công nhân viên | |||||
- Phải trả thuế - Các khoản phải nộp Nhà nước - Phải trả nội bộ - Phải trả khác | |||||
Tổng cộng |
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
4 - Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu | Số tiền |
1. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá Trong đó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hoá | |
2. Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ | |
3. Lãi tiền gửi, tiền cho vay | |
4. Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu | |
5. Cổ tức, lợi nhuận được chia | |
6. Lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá | |
7. Lãi bán hàng trả chậm | |
8. Chiết khấu thanh toán được hưởng | |
9. Doanh thu tài chính khác |
5 - Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Đơn vị tính:....
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn | |||
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản | |||
- Tài sản cố định/Tổng tài sản | % | ||
- Tài sản lưu động/Tổng tài sản | % | ||
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn | |||
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn | % | ||
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn | % | ||
2. Khả năng thanh toán | |||
2.1. Khả năng thanh toán hiện hành | lần | ||
2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn | lần | ||
2.3. Khả năng thanh toán nhanh | lần | ||
2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn | lần | ||
3. Tỷ suất sinh lời | |||
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | |||
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu | % | ||
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu | % | ||
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản | |||
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản | % | ||
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản | % | ||
3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu | % | ||
6 - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu
7 - Các kiến nghị
Ngày ... tháng ... năm ... | |||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc | |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | |
VI. HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003)
1- Bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
1.1 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 137) vào điểm III – “Các khoản phải thu” của Mục A – “Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.2 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 319) vào điểm I – “Nợ ngắn hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.3 - Bổ sung chỉ tiêu “Trái phiếu phát hành” (Mã số 323) vào điểm II – “Nợ dài hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định bằng cách: Lấy số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433. Kết quả tìm được ghi vào chỉ tiêu này.
1.4 - Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá” - Mã số 413, đổi thành chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Nội dung của chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính và số chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập bảng CĐKT cuối năm tài chính (nếu có).
1.5 – Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” – Mã số 421.
Mẫu biểu “Bảng Cân đối kế toán” sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 02 Thông tư này.
2 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đổi tên chỉ tiêu “Trong đó: Lãi vay phải trả” Mã số 23 trong Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” thành “Trong đó: Chi phí lãi vay”.
3- Thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
3.1- Bổ sung mục 2.7- “Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay” vào mục 2 – “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:
+ Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay;
+ Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ; và
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
3.2 – Bổ sung mục 2.8 “Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp đồng xây dựng” vào mục 2 “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ;
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
3.3- Bổ sung vào mục 3.3 “Tình hình tăng, giảm TSCĐ” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
b – TSCĐ thuê tài chính:
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.
c – TSCĐ thuê hoạt động:
- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn:
+ Từ một (1) năm trở xuống;
+ Trên một (1) năm đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5) năm.
- Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát sinh thêm.
3.4 - Bổ sung vào mục 3.5 “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái thuần được phân loại như vốn chủ sở hữu theo quy định của chuẩn mực “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
3.5 - Bổ sung vào mục 4 “Giải thích và thuyết minh về một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh“ trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã ghi nhận vào lãi hoặc lỗ thuần trong kỳ;
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.
3.6- Bổ sung mục 5 “Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" gồm các chỉ tiêu sau:
5.1- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo:
Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
(b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
(c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo:
(a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
5.3 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;
- Các quỹ chuyên dùng;
- Kinh phí dự án;
- Các khoản khác.
3.7 – Thay đổi số thứ tự một số mục trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” như sau:
- Mục 5 “Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp” chuyển thành mục 6;
- Mục 6 “Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu” chuyển thành mục 7;
- Mục 7 “Các kiến nghị” chuyển thành mục 8;
Mẫu biểu “Thuyết minh báo cáo tài chính” (Mẫu B - 09DN) sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 4 Thông tư này.
Đăng nhận xét